1. Vị trí, chức năng
Thư viện tỉnh Quảng Ninh là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hoá và Thể thao, có chức năng xây dựng, xử lý, lưu giữ, bảo quản, kết nối và tổ chức khai thác, sử dụng tài nguyên thông tin phù hợp với đặc điểm, yêu cầu xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh.
Thư viện tỉnh chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Văn hóa và Thể thao, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Vụ Thư viện, Thư viện quốc gia Việt Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thư viện tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
2.1. Xây dựng, xử lý, lưu giữ, bảo quản, kết nối và phát triển tài nguyên thông tin phù hợp với người sử dụng thư viện.
2.2. Tổ chức sử dụng chung tài nguyên thông tin, sản phẩm thông tin và dịch vụ thư viện; truyền bá tri thức, giá trị văn hóa của dân tộc và nhân loại; phục vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập, giải trí; góp phần hình thành và phát triển kiến thức, kỹ năng, phẩm chất, năng lực của người sử dụng thư viện;
2.3. Phát triển văn hóa đọc và góp phần tạo môi trường học tập suốt đời cho Nhân dân, xây dựng xã hội học tập, nâng cao dân trí, xây dựng con người Việt Nam toàn diện;
2.4. Thu thập tài liệu cổ, quý hiếm; tài nguyên thông tin về tiếng nói, chữ viết của người dân tộc thiểu số; tài nguyên thông tin của tỉnh Quảng Ninh và về tỉnh Quảng Ninh.
2.5. Xây dựng cơ sở dữ liệu, thư viện số về tỉnh Quảng Ninh; phổ biến tài nguyên thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
2.6. Hỗ trợ, hướng dẫn, trang bị kỹ năng tìm kiếm, khai thác và sử dụng thông tin cho người sử dụng thư viện.
2.7. Tổ chức khu vực đọc phục vụ trẻ em, người khuyết tật.
2.8. Tổ chức thư viện lưu động, luân chuyển tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện.
2.9. Tổ chức trưng bày, triển lãm và hoạt động khác nhằm phát triển văn hóa đọc.
2.10. Từ chối yêu cầu sử dụng tài nguyên thông tin trái với quy định của pháp luật, quy chế, nội quy thư viện.
2.11. Thu phí, giá từ việc cung cấp dịch vụ thư viện theo quy định của pháp luật;
2.12. Vận động và tiếp nhận tài trợ, viện trợ, tặng cho, đóng góp cho thư viện theo quy định của pháp luật;
2.13. Mở rộng phục vụ đối tượng người sử dụng thư viện phù hợp với quy định của pháp luật và quy chế thư viện;
2.14. Xác định hình thức và giá trị bồi thường thiệt hại do người sử dụng thư viện gây ra theo quy trình của pháp luật và nội quy thư viện;
2.15. Xây dựng kế hoạch hoạt động, kế hoạch phát triển trung hạn, ng n hạn và hàng năm trình Giám đốc ở Văn hóa và Thể thao phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
2.16. Phối hợp với phòng chuyên môn quản lý văn hóa thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu cho Giám đốc ở Văn hóa và Thể thao trình Ủy ban nhân dân tỉnh các đề án, kế hoạch dài hạn, trung hạn, các định hướng phát triển mạng lưới thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh.
2.17. Hướng dẫn các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh thực hiện quy định, định hướng, chỉ đạo về công tác thư viện của cơ quan quản lý nhà nước về thư viện ở trung ương và địa phương; tham gia phát triển mạng lưới thư viện, hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ cho các thư viện và tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập thư viện trên địa bàn tỉnh;
2.18. Tham gia xây dựng, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa thành văn, tài liệu cổ quý hiếm, bộ sưu tập có giá trị đặc biệt, các tài nguyên thông tin xuất bản tại tỉnh Quảng Ninh, viết về tỉnh Quảng Ninh hoặc do nhân dân tỉnh Quảng Ninh sáng tạo;
2.19. Tổ chức các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thư viện theo quy định của pháp luật.
2.20. Thực hiện xã hội hóa, vận động thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng, phát triển thư viện và văn hóa đọc theo quy định của pháp luật.
2.21. Đánh giá hoạt động thư viện, nhu cầu sử dụng tài nguyên thông tin, sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện của người sử dụng;
2.22. Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển đổi số trong hoạt động thư viện; xây dựng tài nguyên thông tin số, tài nguyên thông tin mở, thư viện số theo quy định của pháp luật;
2.23. Trao đổi tài nguyên thông tin, tham gia hệ thống thông tin thư viện trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật. Tham gia hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thư viện, các hoạt động của các tổ chức quốc tế về thư viện; xây dựng và tiếp nhận các dự án tài trợ tài nguyên thông tin, trang thiết bị thư viện và dự án đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác thư viện do tổ chức nước ngoài tài trợ theo quy định của pháp luật;
2.24. Báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động của thư viện với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
2.25. Quản lý tổ chức bộ máy, nhân sự, thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của thư viện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao;
2.26. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do cơ quan có thẩm quyền giao hoặc theo quy định của pháp luật.